Tejpatta: Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions
Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions of Tejpatta herb

Tejpatta (Cinnamomum tamala)

Tejpatta, còn được gọi là Ấn Độ Bay Leaf, là một chất tạo hương vị được sử dụng trong nhiều món ăn.(HR/1)

Nó mang đến cho bữa ăn một hương vị quế đinh hương, cay nồng, ấm áp. Tejpatta rất hữu ích cho bệnh nhân tiểu đường vì đặc tính chống oxy hóa và chống viêm của nó hỗ trợ điều chỉnh lượng đường trong máu bằng cách tăng cường bài tiết insulin. Nó cũng có lợi cho sức khỏe tim mạch bằng cách giảm cholesterol xấu và kiểm soát huyết áp bằng cách loại bỏ natri dư thừa thông qua các đặc tính lợi tiểu của nó. Tejpatta, chứa nhiều chất chống oxy hóa và có tác dụng bảo vệ dạ dày, cũng có thể giúp ngăn ngừa loét dạ dày bằng cách giảm tác hại của các gốc tự do đối với tế bào dạ dày. Dầu Tejpatta có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa giúp kiểm soát bệnh viêm khớp dạng thấp. Có thể giảm đau và sưng bằng cách xoa bóp các khớp bằng dầu Tejpatta. Đặc tính kháng khuẩn và kháng khuẩn của dầu Tejpatta cũng có thể được sử dụng trên da để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng vết thương và điều trị mụn nhọt.

Tejpatta còn được gọi là :- Cinnamomum tamala, Tejpat, Tejpata, Vazhanayila, Tamalpatra, Biryani aaku, Bagharakku, Tamala patra, Develee, Tejpatra, Tamalapatra, Dalchini Ele, Dalchini pan, Tajpatra, Karuvapupatri patram, Tamalpatra, Tejapatra, Tajpater.

Tejpatta được lấy từ :- Thực vật

Công dụng và lợi ích của Tejpatta:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, công dụng và lợi ích của Tejpatta (Cinnamomum tamala) được đề cập như dưới đây(HR/2)

  • Đái tháo đường : Các đặc tính chống oxy hóa và chống viêm của Tejpatta làm cho nó có lợi cho bệnh nhân tiểu đường. Tejpatta bảo vệ các tế bào beta tuyến tụy khỏi bị tổn thương và cải thiện sản lượng insulin. Kết quả là lượng đường trong máu được giảm xuống.
    Bệnh tiểu đường, còn được gọi là Madhumeha, là do mất cân bằng Vata và tiêu hóa kém. Tiêu hóa bị suy giảm gây ra sự tích tụ Ama (chất thải độc hại còn lại trong cơ thể do quá trình tiêu hóa bị lỗi) trong các tế bào tuyến tụy, làm suy giảm hoạt động của insulin. Tejpatta, khi được tiêu thụ thường xuyên, hỗ trợ trong việc kiểm soát lượng đường trong máu quá mức. Điều này là do hiệu lực Ushna (nóng) của Tejpatta (Ấn Độ Bayleaf), hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh và làm giảm Ama. Lời khuyên: 1. Đong 14 đến 12 muỗng cà phê bột Tejpatta. 2. Uống với nước sau bữa trưa và bữa tối để kiểm soát lượng đường trong máu.
  • Các triệu chứng cảm lạnh thông thường : Mặc dù không có đủ bằng chứng khoa học để chứng minh vai trò của Tejpatta trong cảm lạnh thông thường, một nghiên cứu tuyên bố rằng nó có thể giúp kiểm soát tình trạng bệnh.
    Tejpatta là một loại thảo mộc có thể được sử dụng để điều trị cảm lạnh thông thường. Nó ngăn chặn cơn ho, làm sạch chất nhầy khỏi đường thở và cho phép bệnh nhân thở dễ dàng. Nó cũng ngăn chặn rất nhiều hắt hơi. Điều này là do khả năng cân bằng Kapha dosha. Lời khuyên: 1. Đong 14 đến 12 muỗng cà phê bột Tejpatta. 2. Để kiểm soát các triệu chứng của cảm lạnh thông thường, hãy uống với nước hoặc mật ong sau bữa trưa và bữa tối.
  • Bệnh hen suyễn : Không có đủ bằng chứng khoa học để hỗ trợ việc sử dụng Tejpatta (cây lá bay ở Ấn Độ) như một phương pháp điều trị hen suyễn.
    Tejpatta hỗ trợ kiểm soát các triệu chứng hen suyễn và giúp giảm khó thở. Theo Ayurveda, các liều thuốc chính liên quan đến bệnh hen suyễn là Vata và Kapha. Trong phổi, Vata dosha bị viêm gây mất cân bằng Kapha dosha. Việc thở trở nên khó khăn do tắc nghẽn đường thở. Swas Roga là tên gọi của chứng rối loạn này (hen suyễn). Tejpatta hỗ trợ cân bằng giữa Kapha và Vata doshas. Đặc tính Ushna (nóng) của nó hỗ trợ loại bỏ chất nhầy dư thừa ra khỏi phổi bằng cách làm tan chảy nó. Các triệu chứng hen suyễn giảm do kết quả của việc này. Lời khuyên: 1. Đong 14 đến 12 muỗng cà phê bột Tejpatta. 2. Để điều trị các triệu chứng hen suyễn, hãy uống với nước hoặc mật ong sau bữa trưa và bữa tối.

Video Tutorial

Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng Tejpatta:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, những lưu ý dưới đây nên được thực hiện khi dùng Tejpatta (Cinnamomum tamala)(HR/3)

  • Tejpatta (Indian Bayleaf) có thể làm giảm lượng đường trong máu. Vì vậy, nó có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu trước và sau bất kỳ cuộc phẫu thuật nào. Vì vậy, thường nên tránh sử dụng Tejpatta ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật.
  • Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thực hiện khi dùng Tejpatta:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt dưới đây khi dùng Tejpatta (Cinnamomum tamala)(HR/4)

    • Dị ứng : Tejpatta có khả năng gây kích ứng da. Do đó, tốt nhất bạn nên dùng Tejpatta với lượng nhỏ. Tốt nhất bạn nên tránh xa nó nếu bạn có tiền sử dị ứng.
      Khi áp dụng, dầu tepatta có thể tạo ra các phản ứng dị ứng. Do đó, dầu Tejpatta chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát y tế.
    • Cho con bú : Mặc dù không có đủ dữ liệu khoa học để hỗ trợ việc sử dụng Tejpatta khi cho con bú, nhưng nó có thể an toàn trong chế độ ăn uống. Do đó, trước khi sử dụng Tejpatta khi cho con bú, bạn phải luôn gặp bác sĩ.
    • Bệnh nhân tiểu đường : Tejpatta có khả năng làm giảm lượng đường trong máu. Nếu bạn bị tiểu đường, bạn nên theo dõi lượng đường trong máu thường xuyên.
    • Thai kỳ : Mặc dù Tejpatta có thể an toàn trong chế độ ăn kiêng, nhưng không có đủ dữ liệu khoa học để đề xuất việc sử dụng nó trong thời kỳ mang thai. Do đó, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Tejpatta khi đang mang thai.

    Cách dùng Tejpatta:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Tejpatta (Cinnamomum tamala) có thể được đưa vào các phương pháp được đề cập như dưới đây(HR/5)

    • Lá Tejpatta khô thô : Lấy một đến hai lá Tejpatta khô thô Sử dụng trong khi nấu ăn để tăng thêm hương vị và cũng là sở thích trong món ăn.
    • Bột Tejpatta : Lấy một phần tư đến nửa thìa cà phê bột Tejpatta. Nuốt nó với nước sau bữa trưa cũng như bữa tối để giữ mức đường huyết bình thường.
    • Dầu Tejpatta : Lấy hai đến năm giọt dầu Tejpatta Trộn với dầu mè rồi thoa lên vùng bị ảnh hưởng Sử dụng một đến hai lần một ngày để loại bỏ sưng tấy cũng như sưng tấy.

    Nên uống bao nhiêu Tejpatta:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Tejpatta (Cinnamomum tamala) nên được đưa vào lượng được đề cập như sau(HR/6)

    • Tejpatta Leaves : Một đến hai lá hoặc theo yêu cầu của bạn.
    • Bột Tejpatta : Một phần tư đến nửa thìa cà phê hai lần một ngày với mật ong, hoặc, một nửa đến một thìa cà phê hoặc tùy theo yêu cầu của bạn.
    • Viên nang Tejpatta : Một đến hai viên hai lần mỗi ngày.
    • Dầu Tejpatta : Hai đến năm giọt hoặc theo yêu cầu của bạn.

    Tác dụng phụ của Tejpatta:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, các tác dụng phụ dưới đây cần được lưu ý khi dùng Tejpatta (Cinnamomum tamala)(HR/7)

    • Hiện chưa có đủ dữ liệu khoa học về tác dụng phụ của loại thảo dược này.

    Các câu hỏi thường gặp Liên quan đến Tejpatta:-

    Question. Bạn có thể nhai lá Bay không?

    Answer. Trước khi ăn, lá nguyệt quế thường nên được loại bỏ khỏi món ăn đã chuẩn bị. Điều này là do thực tế là nó khó tiêu hóa và có các cạnh sắc có thể mắc lại trong cổ họng.

    Question. Tôi sử dụng lá Bay như thế nào?

    Answer. Lá Bay có ba dạng khác nhau: tươi, khô và bột. Nó có thể được sử dụng để pha chế trà và như một loại gia vị trong ẩm thực. Trong nhà, nó cũng có thể bị đốt cháy để giải phóng các chất hóa học có lợi cho sức khỏe. Để điều trị nhiễm trùng da, có thể dùng bột lá nguyệt quế thoa trực tiếp lên da.

    Question. Lá Bay có giống với lá húng quế không?

    Answer. Bề ngoài của lá nguyệt quế và húng quế tương tự nhau, nhưng phẩm chất và cách sử dụng chúng trong nấu ăn thì không. Bay leaf có hương vị nhẹ khi tươi, nhưng sau khi sấy khô, nó có hương vị khắc nghiệt của gỗ. Mặt khác, húng quế tươi có hương vị bạc hà riêng biệt, sẽ mất dần khi nó già đi.

    Question. Tất cả các loại lá của Vịnh đều có thể ăn được?

    Answer. Bay lá hoàn toàn an toàn để ăn. Tuy nhiên, có một số lá giống Bay trông giống nhau hoặc có tên gần giống nhau lại có độc tính. Mountain Laurel và Cherry Laurel có những chiếc lá giống như cây nguyệt quế độc hại. Chúng có vẻ ngoài như da và toàn bộ cây đều có độc.

    Question. Tôi có thể ăn Tejpatta khô sống không?

    Answer. Tejpatta có hương vị làm se. Nó có thể gây nghẹt thở ở đường tiêu hóa và hô hấp nếu ăn toàn bộ hoặc từng khối lớn.

    Trước khi ăn, thường nên lấy Tejpatta (lá Bay) ra khỏi thức ăn đã chuẩn bị. Điều này là do thực tế là nó khó tiêu hóa và có các cạnh sắc có thể mắc lại trong cổ họng của bạn.

    Question. Tôi có thể sử dụng Tejpatta làm thuốc đuổi gián trong nhà không?

    Answer. Tejpatta là một loại thuốc đuổi gián được làm từ các thành phần tự nhiên. Mặc dù nó không thể tiêu diệt gián, nhưng mùi của tinh dầu trong Tejpatta là không thể chấp nhận được đối với chúng. Đặc tính của Tejpatta khiến nó trở thành loại thuốc đuổi gián tốt nhất và an toàn nhất.

    Question. Lợi ích của việc bổ sung Tejpatta trong thực phẩm là gì?

    Answer. Tejpatta trong thực phẩm có lợi vì nó ức chế sự hư hỏng thực phẩm do nấm phát triển. Điều này là do thực tế là nó có đặc tính chống nấm.

    Question. Tejpatta có thể ngăn ngừa tiêu chảy không?

    Answer. Tejpatta có thể giúp ngăn ngừa tiêu chảy bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây ra nó. Điều này là do đặc tính kháng khuẩn của nó.

    Question. Dầu Tejpatta có dùng được cho trẻ em không?

    Answer. Dầu Tejpatta không nên được sử dụng bởi trẻ em dưới hai tuổi. Nó có thể được dùng ở dạng pha loãng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

    SUMMARY

    Nó mang đến cho bữa ăn một hương vị quế đinh hương, cay nồng, ấm áp. Tejpatta rất hữu ích cho bệnh nhân tiểu đường vì đặc tính chống oxy hóa và chống viêm của nó hỗ trợ điều chỉnh lượng đường trong máu bằng cách tăng cường bài tiết insulin.


Previous articleচিরনজি: স্বাস্থ্য উপকারিতা, পার্শ্ব প্রতিক্রিয়া, ব্যবহার, ডোজ, মিথস্ক্রিয়া
Next articleहिंग: स्वास्थ्य लाभ, दुष्प्रभाव, उपयोग, खुराक, परस्पर प्रभाव