Shilajit: Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions
Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions of Shilajit herb

Shilajit (Asphaltum punjabinum)

Shilajit là một chiết xuất dựa trên khoáng chất có màu từ nâu nhạt đến nâu đen.(HR/1)

Nó được tạo thành từ một chất kết dính và được tìm thấy trong đá Himalaya. Mùn, các thành phần thực vật hữu cơ và axit fulvic đều được tìm thấy trong Shilajit. Đồng, bạc, kẽm, sắt và chì nằm trong số hơn 84 khoáng chất được tìm thấy trong đó. Shilajit là một loại thuốc bổ sức khỏe giúp tăng cường sức chịu đựng tình dục đồng thời tăng mức năng lượng. Điều này hỗ trợ trong việc kiểm soát chứng mệt mỏi mãn tính liên quan đến bệnh tiểu đường, kiệt sức, thờ ơ và mệt mỏi. Shilajit đã được chứng minh là làm tăng nồng độ testosterone và khả năng sinh sản của nam giới. Nó cũng có thể giúp chữa bệnh thiếu máu và mất trí nhớ.

Shilajit còn được gọi là :- Asphaltum punjabinum, Black bitum, Mineral pitch, Memiya, Silajat, Shilajatu, Silajatu, Kanmandam, Saileya Shilaja, Shiladhatuja, Shilamaya, Shilasweda, Shilaniryasa, Asmaja, Asmajatuka, Girija, Adrija, Gaireya

Shilajit được lấy từ :- Kim loại & Khoáng sản

Công dụng và lợi ích của Shilajit:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, công dụng và lợi ích của Shilajit (Asphaltum punjabinum) được đề cập như dưới đây(HR/2)

  • Mệt mỏi : Khi các tế bào cơ thể không tạo đủ năng lượng, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi. Shilajit là một chất trẻ hóa giúp cải thiện hoạt động thể chất và giảm mệt mỏi. Điều này là do sự hiện diện của axit fulvic và axit humic, hỗ trợ sản xuất năng lượng bởi các ty thể trong tế bào.
    Shilajit có thể giúp bạn kiểm soát sự mệt mỏi trong cuộc sống hàng ngày. Mệt mỏi là cảm giác kiệt sức, suy nhược hoặc thiếu năng lượng. Mệt mỏi được gọi là ‘Klama’ trong Ayurveda, và nó là do sự mất cân bằng trong Kapha dosha. Các phẩm chất Balya (tăng cường) và Rasayana (trẻ hóa) của Shilajit giúp giảm bớt sự mệt mỏi. Nó cũng hỗ trợ giảm mệt mỏi bằng cách cân bằng Kapha. 1. Sau bữa ăn, uống 1 viên Shilajit với sữa ấm. 2. Để có hiệu quả tốt nhất, hãy làm điều này mỗi ngày một lần trong 2-3 tháng.
  • Bệnh Alzheimer : Shilajit đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer. Việc sản xuất một phân tử được gọi là protein beta amyloid tăng lên ở bệnh nhân Alzheimer, dẫn đến việc tạo ra các mảng hoặc cụm amyloid trong não. Theo một nghiên cứu, axit fulvic trong Shilajit có thể giúp ngăn chặn việc sản xuất các mảng amyloid trong não. Do đó, Shilajit có thể là một phương pháp điều trị bệnh Alzheimer đầy hứa hẹn.
    Bệnh Alzheimer là một tình trạng thần kinh không thể phục hồi, ảnh hưởng đến mọi người khi họ già đi. Mất trí nhớ và thay đổi hành vi là hai trong số các triệu chứng của bệnh Alzheimer. Shilajit cân bằng Vata dosha, giúp giảm bớt các triệu chứng của bệnh Alzheimer. Nó cũng có tác dụng Rasayana (trẻ hóa), làm giảm sự suy yếu của hệ thần kinh và tăng cường chức năng. 1. Lấy 2-4 nhúm bột Shilajit và trộn chúng với nhau. 2. Kết hợp nó với mật ong hoặc sữa ấm. 3. Uống sau bữa ăn hai lần một ngày.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp : Shilajit có thể hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt phổ biến ở trẻ nhỏ. Theo một nghiên cứu, khả năng kháng virus của Shilajit có thể chống lại HRSV, một loại virus gây nhiễm trùng đường hô hấp ở trẻ em.
    Shilajit hỗ trợ loại bỏ tắc nghẽn trong đường hô hấp. Vì Vata và Kapha là những tác nhân chính liên quan đến các vấn đề về hô hấp, đây là trường hợp. Trong phổi, Vata hoạt động tương tác với Kapha dosha gây rối loạn, gây tắc nghẽn đường hô hấp. Shilajit hỗ trợ cân bằng Vata và Kapha, cũng như loại bỏ các vật cản trong đường hô hấp. Đặc tính Rasayana (trẻ hóa) của nó cũng hỗ trợ tăng khả năng miễn dịch để chống lại bệnh tật. 1. Lấy 2-4 nhúm bột Shilajit và trộn chúng với nhau. 2. Trộn nó với mật ong trong một cái bát. 3. Uống sau bữa ăn hai lần một ngày.
  • Sự xấu xa : Các gốc tự do được tạo ra trong quá trình hóa trị ung thư có khả năng gây hại cho các tế bào bình thường ở vùng lân cận của tế bào khối u. Do đó, việc điều trị ung thư trở nên khó khăn hơn. Shilajit chứa axit fulvic và axit humic, có đặc tính chống oxy hóa và giúp loại bỏ các gốc tự do. Điều này giúp giảm khó chịu trong quá trình điều trị ung thư.
    Ung thư được phân loại là tình trạng sưng tấy do viêm hoặc không do viêm ở Ayurveda và được gọi là ‘Granthi’ (ung thư nhỏ) hoặc ‘Arbuda’ (ung thư lớn) (ung thư lớn). Khi nói đến bệnh ung thư, ba doshas, Vata, Pitta và Kapha, trở nên vượt quá tầm tay. Điều này gây ra sự cố trong giao tiếp tế bào, dẫn đến phá hủy mô. Đặc điểm Balya (tăng cường) và Rasayana (trẻ hóa) của Shilajit hỗ trợ trong việc phát triển sự phối hợp lẫn nhau và ngăn ngừa tổn thương mô.
  • Độc tính kim loại nặng : Sự hiện diện của axit fulvic và axit humic trong Shilajit, có bản chất là xốp, có thể hỗ trợ giải độc. Chúng hấp thụ và loại bỏ các hóa chất nguy hiểm và chất ô nhiễm tích tụ trong cơ thể, bao gồm các kim loại nặng như chì và thủy ngân.
  • Thiếu oxy (oxy trong mô thấp) : Thiếu oxy là tình trạng cơ thể hoặc các bộ phận của cơ thể bị thiếu oxy. Điều này có thể là do cơ thể bị thiếu máu hoặc máu không thể vận chuyển đủ oxy. Shilajit có chứa axit fulvic, hỗ trợ sản xuất máu và tăng khả năng vận chuyển oxy của máu. Kết quả là, nó hỗ trợ trong việc ngăn ngừa tình trạng thiếu oxy.
    Shilajit được gọi là Yogavahi, có nghĩa là nó có khả năng tăng cường hấp thụ sắt cũng như khả năng vận chuyển oxy của máu. 1 viên nang Shilajit, 1 viên nang Shilajit, 1 viên nang Shilajit, 1 viên nang Shilajit, 1 viên nang Shilajit 2. Uống hai lần một ngày với sữa ấm sau bữa ăn.

Video Tutorial

Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng Shilajit:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, những lưu ý dưới đây nên được thực hiện khi dùng Shilajit (Asphaltum punjabinum)(HR/3)

  • Shilajit có thể làm tăng hoạt động của hệ thống miễn dịch. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Shilajit nếu bạn đang bị rối loạn miễn dịch như đa xơ cứng, lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và viêm khớp dạng thấp (RA). Sử dụng hạt tiêu đen và bơ sữa trâu để kiểm soát các biến chứng liên quan đến Shilajit.
  • Shilajit có thể ảnh hưởng đến nồng độ axit uric trong cơ thể. Vì vậy, người ta khuyên bạn nên theo dõi nồng độ axit uric thường xuyên nếu bạn đang dùng thuốc bổ sung Shilajit hoặc Shilajit cùng với thuốc hạ axit uric.
  • Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thực hiện khi dùng Shilajit:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt dưới đây khi dùng Shilajit (Asphaltum punjabinum)(HR/4)

    • Cho con bú : Do thiếu bằng chứng khoa học, nên tránh sử dụng các chất bổ sung Shilajit và Shilajit khi cho con bú.
    • Bệnh nhân tiểu đường : Shilajit có thể giúp giảm lượng đường trong máu. Nếu bạn đang dùng bổ sung Shilajit hoặc Shilajit cùng với thuốc chống tiểu đường, thông thường bạn nên theo dõi mức đường huyết của mình một cách thường xuyên.
    • Thai kỳ : Do thiếu bằng chứng khoa học, nên tránh sử dụng Shilajit hoặc các chất bổ sung Shilajit trong thời kỳ mang thai.

    Cách lấy Shilajit:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Shilajit (Asphaltum punjabinum) có thể được đưa vào các phương pháp được đề cập như dưới đây(HR/5)

    • Bột Shilajit : Lấy hai đến bốn nhúm bột Shilajit. Trộn nó với mật ong hoặc uống với sữa ấm. Uống hai lần một ngày sau các món ăn.
    • Viên nang Shilajit : Uống một viên Shilajit. Nuốt nó với sữa ấm sau các món ăn, hai lần một ngày
    • Viên nén Shilajit : Uống một viên Shilajit. Nuốt nó với sữa ấm sau các món ăn, hai lần một ngày.

    Nên uống bao nhiêu Shilajit:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Shilajit (Asphaltum punjabinum) nên được đưa vào lượng được đề cập như dưới đây(HR/6)

    • Bột Shilajit : Hai đến bốn nhúm mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
    • Viên nang Shilajit : Một viên hai lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
    • Viên nén Shilajit : Một viên hai lần một ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

    Tác dụng phụ của Shilajit:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, các tác dụng phụ dưới đây cần được lưu ý khi dùng Shilajit (Asphaltum punjabinum)(HR/7)

    • Cảm giác bỏng rát trong cơ thể

    Các câu hỏi thường gặp Liên quan đến Shilajit:-

    Question. Làm thế nào để lưu trữ Shilajit?

    Answer. Shilajit nên được giữ ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát.

    Question. Tôi có thể đi Shilajit với Ashwagandha không?

    Answer. Trước khi kết hợp Shilajit với Ashwagandha, tốt nhất bạn nên nhờ bác sĩ tư vấn. Điều này là do thực tế là cả hai chất đều có những phẩm chất tăng cường cơ thể tương tự nhau. Shilajit kết hợp với Ashwagandha có tác dụng lên cơ thể mạnh hơn. Bên cạnh đó, bản chất của cơ thể và trạng thái tiêu hóa của bạn cũng đóng một vai trò quan trọng.

    Question. Phụ nữ có được uống Shilajit Gold capsule không?

    Answer. Phụ nữ có thể uống Shilajit gold capsule để duy trì cơ thể khỏe mạnh. Các phẩm chất cân bằng Vata, Balya và Rasayana (trẻ hóa) của Shilajit giúp giảm đau khớp và suy nhược chung.

    Question. Có thể uống shilajit vào mùa hè không?

    Answer. Shilajit có thể được tiêu thụ vào bất kỳ thời điểm nào trong năm, kể cả mùa hè. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ.

    Shilajit có thể được sử dụng vào bất kỳ thời điểm nào trong năm vì đặc tính Rasayana (trẻ hóa) của nó. Mặc dù Ushna Veerya (hiệu lực nóng), đặc tính Laghu Guna (tiêu hóa nhẹ) của nó khiến nó dễ tiêu hóa trong tất cả các mùa khi được tiêu thụ với số lượng phù hợp.

    Question. Shilajit có thể giúp đỡ trong chứng phù não độ cao (HACE) không?

    Answer. Khi mô não phồng lên do áp suất khí quyển thấp ở độ cao lớn, nó được gọi là Phù não độ cao (HACE). Shilajit hoạt động như một loại thuốc lợi tiểu, loại bỏ chất lỏng dư thừa khỏi toàn bộ cơ thể, bao gồm cả não. Điều này có thể giúp giảm thiểu sưng não và các khó khăn liên quan đến HACE, chẳng hạn như mất phối hợp và cảm giác bất tỉnh.

    Question. Có thể dùng Shilajit để điều trị bệnh thiếu máu không?

    Answer. Shilajit có hiệu quả trong việc điều trị bệnh thiếu máu. Thiếu máu, hoặc giảm số lượng hồng cầu là do cơ thể bị thiếu sắt. Axit fulvic trong Shilajit hỗ trợ hấp thu sắt, giúp cho các tế bào tủy xương có thể sản xuất máu. Điều này hỗ trợ làm giảm các triệu chứng thiếu máu.

    Question. Lợi ích của Shilajit vàng đối với nam giới là gì?

    Answer. Shilajit vàng giúp nam giới giảm nguy cơ gặp các vấn đề về sinh sản. Shilajit vàng bao gồm di-benzo-alpha-pyrone (DBP), một hóa chất hoạt tính sinh học đã được chứng minh là cải thiện số lượng tinh trùng. Shilajit đã được chứng minh trong các nghiên cứu để tăng cường khả năng di chuyển của tinh trùng và mức testosterone ở nam giới.

    Shilajit là một loại thuốc bổ và có những phẩm chất hồi sinh. Điều này hỗ trợ trong việc tăng cường sinh lực và ham muốn tình dục.

    Question. Shilajit có thể làm chậm quá trình lão hóa không?

    Answer. Shilajit có thể hỗ trợ làm chậm quá trình lão hóa. Shilajit chứa axit fulvic, một chất chống oxy hóa giúp loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể và bảo vệ các tổn thương tế bào. Shilajit dùng đường uống giúp ngăn ngừa lão hóa sớm của da bằng cách giảm thiểu các nếp nhăn và nếp nhăn.

    Shilajit hỗ trợ trong việc giảm các chỉ số lão hóa như nếp nhăn và đường nhăn. Theo Ayurveda, nguyên nhân là do bệnh Vata trầm trọng và sự thoái hóa tế bào nhanh chóng. Đặc điểm Balya (tăng cường) và Rasayana (trẻ hóa) của Shilajit hỗ trợ trong việc ngăn ngừa các triệu chứng lão hóa. Nó hỗ trợ trong việc ngăn ngừa sự suy thoái của tế bào và làm chậm quá trình lão hóa.

    Question. Shilajit vàng có an toàn không?

    Answer. Shilajit gold an toàn để sử dụng, tuy nhiên nếu bạn có bất kỳ lo lắng nào về sức khỏe hoặc đang mang thai hoặc cho con bú, hãy đến gặp bác sĩ. Axit humic và axit fulvic, axit amin, khoáng chất vi lượng, vitamin và enzym đều được tìm thấy trong nó. Những thành phần này hỗ trợ hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thực phẩm bạn ăn. Điều này giúp giảm suy nhược và trẻ hóa cơ thể.

    SUMMARY

    Nó được tạo thành từ một chất kết dính và được tìm thấy trong đá Himalaya. Mùn, các thành phần thực vật hữu cơ và axit fulvic đều được tìm thấy trong Shilajit. Đồng, bạc, kẽm, sắt và chì nằm trong số hơn 84 khoáng chất được tìm thấy trong đó.


Previous article장미: 건강상의 이점, 부작용, 용도, 복용량, 상호 작용
Next articleജാതിക്ക : ആരോഗ്യ ഗുണങ്ങൾ, പാർശ്വഫലങ്ങൾ, ഉപയോഗങ്ങൾ, അളവ്, ഇടപെടലുകൾ

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here