Tamarind: Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions
Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions of Tamarind herb

Me (Tam Meus indica)

Me, thường được gọi là “quả chà là Ấn Độ”, là một loại trái cây chua ngọt với nhiều lợi ích cho sức khỏe, là một phần quan trọng của ẩm thực Ấn Độ.(HR/1)

Đặc tính nhuận tràng của me làm cho nó trở thành một phương thuốc hữu ích cho chứng táo bón. Nó chứa nhiều vitamin C và chất chống oxy hóa, giúp tăng khả năng miễn dịch và có lợi trong việc điều trị cảm lạnh thông thường. Bột me cũng có thể hỗ trợ kiểm soát lượng đường trong máu và mức insulin, có lợi cho những người mắc bệnh tiểu đường, nó cũng có thể hỗ trợ những người đang cố gắng giảm cân bằng cách giảm cảm giác thèm ăn và do đó ngăn ngừa ăn quá nhiều. Cùi me cũng có tác dụng tẩy giun sán, giúp loại bỏ giun ra khỏi dạ dày. Do đặc tính kháng khuẩn của nó, việc thoa hỗn hợp bột hạt me và mật ong lên da giúp tăng tốc độ chữa lành vết thương và ngăn ngừa nhiễm trùng da. Bột me luôn nên được sử dụng cùng với nước hoa hồng, sữa hoặc mật ong, vì chỉ sử dụng nó có thể gây ra quá mẫn ở một số người.

Me còn được gọi là :- Meus indica, Ambli, Imlii, Amlam, Cinca, Sinja, Puli, Amalaphalam, Sincha, Chincha, Beeta, Tintrini, Chandra

Me được lấy từ :- Thực vật

Công dụng và lợi ích của me:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, công dụng và lợi ích của Quả me (Tam Meus indica) được đề cập như dưới đây(HR/2)

  • Táo bón : Do sự hiện diện của hàm lượng axit malic, tartaric và kali đáng kể, me (Imli) có thể có hiệu quả trong việc điều trị táo bón.
  • Khó tiêu : Me có thể giúp chữa các vấn đề về dạ dày như chứng khó tiêu vì những đặc tính chữa bệnh của nó.
    Đặc tính Deepan (món khai vị) của Tam Me hỗ trợ tiêu hóa và giúp điều trị các bệnh về dạ dày như khó tiêu và đầy hơi. 1. Lấy 1/2 thìa cà phê bột me hoặc bột nhão cho vào bát nhỏ. 2. Pha vào 1 ly nước ấm và uống trước khi đi ngủ.
  • Bệnh gan : Me (Imli) có thể có lợi trong việc điều trị bệnh vàng da và các vấn đề về gan khác. Me chứa các hợp chất chống oxy hóa và bảo vệ gan như axit ascorbic và -carotene. Nó bảo vệ tế bào gan khỏi độc tính do thuốc, cũng như giúp tái tạo tế bào gan, hạ men gan và cải thiện chức năng gan.
    Do đặc tính Deepan (món khai vị), me có thể giúp cải thiện chức năng gan và làm cho thức ăn dễ tiêu hóa hơn. Hoạt động Rasayana (trẻ hóa) của nó cũng hỗ trợ quá trình tái tạo tế bào gan. Lời khuyên: 1. Đong 1/2 thìa cà phê bột me vào một cái bát nhỏ. 2. Kết hợp các thành phần trong 1 ly nước ấm và uống sau bữa trưa và bữa tối.
  • Các triệu chứng cảm lạnh thông thường : Do tác dụng của Ushna (nóng) và đặc tính cân bằng Kapha, me (Imli) có lợi cho chứng tắc mũi và cảm lạnh. Nó hỗ trợ loại bỏ đờm khỏi đường hô hấp và giảm nghẹt mũi và cảm lạnh. 1. Lấy nửa thìa cà phê bột me. 2. Khuấy 1 thìa cà phê mật ong. Để giảm cảm lạnh, hãy uống sau bữa trưa và bữa tối.
  • Nhiễm trùng giun : Quả me được cho là hữu ích trong việc điều trị nhiễm giun. Chất tannin trong me đã được chứng minh là có đặc tính chống giun sán. Quả me làm tê liệt con sâu, dẫn đến cái chết của nó.
    Đặc tính Krimighna (chống giun) của me giúp kiểm soát sự xâm nhập của giun trong ruột. Lời khuyên: 1. Lấy một phần tư đến nửa thìa cà phê bột me hoặc bột nhão. 2. Kết hợp tất cả các thành phần trong 1 ly nước ấm và uống trước khi đi ngủ.
  • Khô mắt : TSP (polysaccharide trong hạt me) có thể giúp giảm bớt các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh khô mắt. Các đặc tính bám dính niêm mạc và giả dẻo của polysaccharide hạt me giúp bảo vệ và làm ẩm bề mặt mắt. Nó được dung nạp tốt, không có tác dụng phụ được ghi nhận như suy giảm thị lực, đỏ mắt, bỏng mắt hoặc ngứa mắt và các nghiên cứu cho thấy nó có thể làm tăng độ ổn định của màng nước mắt theo thời gian.

Video Tutorial

Những lưu ý cần thực hiện khi sử dụng Me:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, những lưu ý dưới đây cần được thực hiện khi dùng Me (Tam Meus indica)(HR/3)

  • Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thực hiện khi dùng Me:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt dưới đây khi dùng Me (Tam Meus indica)(HR/4)

    • Tương tác khác : Me có liên quan đến việc tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, nếu bạn đang sử dụng Me với chất làm loãng máu, bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước.
      Me có đặc tính nhuận tràng. Do đó, nếu bạn đang sử dụng Me với thuốc nhuận tràng, bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước.
    • Bệnh nhân tiểu đường : Me có khả năng làm giảm lượng đường trong máu. Do đó, nếu bạn đang sử dụng Me với thuốc chống tiểu đường, bạn nên theo dõi lượng đường trong máu của mình.
    • Dị ứng : Nếu da bạn quá nhạy cảm, hãy trộn bột lá me hoặc bột hạt me với sữa hoặc nước hoa hồng.

    Cách lấy me:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, me (Tam Meus indica) có thể được thực hiện theo các phương pháp được đề cập như dưới đây(HR/5)

    • Sốt me với nước : Lấy nửa thìa cà phê me. Thêm vào một ly nước ấm. Uống vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi để chăm sóc ruột không đều.
    • Nước súc miệng nước me : Bão hòa một đến hai quả me sống trong một cốc nước qua đêm. Nghiền nhỏ me đã ngâm nước để tách hạt. Dùng dịch me này làm nước súc miệng. Sử dụng phương pháp điều trị này một đến hai lần một ngày để khỏi loét miệng.
    • Lá me Kwath (dạng thuốc sắc) : Lấy Me (Imli) từ tám đến mười lá, ngâm chúng trong nửa cốc nước cho đến khi lượng nước giảm xuống còn một nửa. Dùng nước sắc me này để rửa vết thương để có hygeine tốt hơn

    Nên uống bao nhiêu me:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Me (Tam Meus indica) nên được dùng với số lượng được đề cập như dưới đây(HR/6)

    • Dán me : Một phần tư đến nửa thìa cà phê hai lần một ngày hoặc tùy theo sở thích của bạn.
    • Bột me : Một phần tư đến nửa thìa cà phê hai lần một ngày, hoặc, hai đến năm gm hoặc theo yêu cầu của bạn.
    • Viên nang me : Một đến hai viên hai lần một ngày.
    • Kẹo me : Theo sở thích của bạn.

    Tác dụng phụ của me:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, các tác dụng phụ dưới đây cần được xem xét khi dùng Quả me (Tam Meus indica)(HR/7)

    • Hiện chưa có đủ dữ liệu khoa học về tác dụng phụ của loại thảo dược này.

    Các câu hỏi thường gặp Liên quan đến Quả me:-

    Question. Thành phần hóa học của Quả me là gì?

    Answer. Canxi, sắt, vitamin B, C, kali, phốt pho, dầu dễ bay hơi và carbohydrate đều có nhiều trong me.

    Question. Me có tính axit hay bazơ trong tự nhiên?

    Answer. Bản chất chua của me là do sự hiện diện của axit xitric và tartaric.

    Question. Tôi có thể dùng Me với Thuốc theo toa và Thuốc không theo toa không?

    Answer. Sự hấp thụ aspirin và ibuprofen có thể được hỗ trợ bởi me. Do đó, nếu bạn đang sử dụng Me với aspirin hoặc ibuprofen, bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước.

    Question. Me có một vai trò trong việc ngăn ngừa xơ vữa động mạch?

    Answer. Quả me có chứa chất chống oxy hóa flavonoid, polyphenol và tannin có tác dụng ngăn chặn quá trình peroxy hóa lipid. Nó cũng làm tăng mức độ của các enzym chống oxy hóa khác, ngăn ngừa sự hình thành mảng xơ vữa.

    Các đặc tính cân bằng Vata của quả me giúp giảm thiểu khả năng khó chịu ở khớp, phù nề và viêm ở bệnh nhân viêm khớp. Lời khuyên: 1. Đong 1/2 thìa cà phê bột me vào một cái bát nhỏ. 2. Đổ 1 ly nước ấm lên trên. 3. Ăn nó trước và sau bữa trưa và bữa tối.

    Question. Me có một vai trò trong bệnh viêm khớp?

    Answer. Me được sử dụng để điều trị viêm khớp vì nó ức chế các enzym gây thoái hóa xương và sụn. Me làm giảm tình trạng viêm và tổn thương liên quan đến viêm khớp nhờ tác dụng chống viêm và chống oxy hóa của nó.

    Question. Quả me (Imli) có vai trò gì trong việc kiểm soát bệnh tiểu đường không?

    Answer. Me bao gồm các chất hóa học polyphenolic như polyme epicatechin và procyanidin, giúp kiểm soát bệnh tiểu đường bằng cách giảm lượng đường huyết và insulin. Chất chống oxy hóa và chống viêm của me cũng giúp giảm các vấn đề về bệnh tiểu đường.

    Me giúp duy trì lượng đường trong máu bằng cách cải thiện sự trao đổi chất và ngăn ngừa sự hấp thụ quá nhiều carbohydrate trong cơ thể do đặc tính làm giảm Ama (thức ăn thừa độc hại trong cơ thể do tiêu hóa không đúng cách), là nguyên nhân chính gây ra lượng đường trong máu cao. Lời khuyên: 1. Đong 1/2 thìa cà phê bột me vào một cái bát nhỏ. 2. Đổ 1 ly nước ấm lên trên. 3. Ăn nó trước và sau bữa trưa và bữa tối.

    Question. Những lợi ích sức khỏe khi nấu ăn với dầu me là gì?

    Answer. Dầu me có lợi cho tim mạch và hỗ trợ kiểm soát cholesterol. Nó cũng chứa năng lượng cũng như các chất dinh dưỡng quan trọng như vitamin C và A. Các khoáng chất như magiê, phốt pho, sắt, natri, kẽm và vitamin B được tìm thấy trong dầu me (niacin, riboflavin, thiamin, folate)

    Question. Me có hại cho đau họng không?

    Answer. Không, me có thể giúp giảm đau họng. Nếu bạn bị đau họng, hãy súc miệng bằng nước ngâm me.

    Mặc dù có vị Amla (chua), chức năng cân bằng Kapha của me chín giúp giảm các triệu chứng đau họng. 1/2 thìa cà phê bột me là một khởi đầu tốt. Để giảm đau họng, hãy pha 1 ly nước ấm với nó và uống sau bữa trưa và bữa tối.

    Question. Uống me khi mang thai có tốt không?

    Answer. Me là một trong những bữa ăn phổ biến nhất của bà bầu, và nó có thể giúp giảm buồn nôn và nôn. Mặt khác, ăn me với số lượng lớn có thể gây sẩy thai tự nhiên. Do đó, tốt nhất bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước khi ăn me trong thời kỳ mang thai.

    SUMMARY

    Đặc tính nhuận tràng của me làm cho nó trở thành một phương thuốc hữu ích cho chứng táo bón. Nó chứa nhiều vitamin C và chất chống oxy hóa, giúp tăng khả năng miễn dịch và có lợi trong việc điều trị cảm lạnh thông thường.


Previous articleاللوز: الفوائد الصحية، الآثار الجانبية، الاستخدامات، الجرعة، التفاعلات
Next articleVarun:健康益處、副作用、用途、劑量、相互作用