Chironji: Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions
Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions of Chironji herb

Chironji (ném Buchanania)

Các khu rừng nhiệt đới ở miền Bắc, miền Đông và miền Trung Ấn Độ là quê hương của Chironji, còn được gọi là Charoli.(HR/1)

Nó tạo ra trái cây có hạt được tiêu thụ rộng rãi như trái cây khô. Nó được sử dụng rộng rãi để cung cấp hương vị và chất dinh dưỡng cho các món tráng miệng như kheer, kem và cháo. Đặc tính chống bài tiết của Chironji có thể giúp ngăn ngừa loét dạ dày bằng cách giảm tiết dịch vị. Nó cũng có thể giúp kiểm soát bệnh tiểu đường vì các đặc tính chống oxy hóa của nó, làm giảm mức đường huyết. Chất làm se và chống viêm của Chironji làm cho nó có lợi cho việc chữa lành vết thương. Theo Ayurveda, đặc tính kháng khuẩn của nó cũng giúp ngăn ngừa nhiễm trùng da.

Chironji còn được gọi là :- Buchanania lanzan, Cironaji, Cireanji, Ciranjiji, Chaaroli, Priyala, Chiraunji, Sanna, Prasavaka, Lalana, Sannakadru, Dhanu, Dhanus

Chironji được lấy từ :- Thực vật

Công dụng và lợi ích của Chironji:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, công dụng và lợi ích của Chironji (Buchanania lanzan) được đề cập như dưới đây(HR/2)

  • Điểm yếu chung : Chironji có thể giúp khắc phục tình trạng suy nhược hoặc mệt mỏi nói chung trong cuộc sống hàng ngày. Mệt mỏi là cảm giác kiệt sức, suy nhược hoặc thiếu năng lượng. Mệt mỏi còn được gọi là klama trong Ayurveda, và nó được gây ra bởi Kapha dosha mất cân bằng. Do đặc tính cân bằng Balya (người mang lại sức mạnh) và Tridosha, bao gồm hạt chironji trong chế độ ăn uống hàng ngày của bạn có thể giúp giảm bớt các triệu chứng mệt mỏi. Lấy một nắm hạt Chironji. Trang trí đồ ăn ngọt như Kheer hoặc Halwa với chúng. Để thoát khỏi các triệu chứng suy nhược, hãy ăn nó vào bữa sáng hoặc bữa trưa.
  • Rối loạn chức năng tình dục nam : Rối loạn chức năng tình dục nam đề cập đến hoạt động bị lỗi của hoạt động tình dục nam giới, như tên của nó. Rối loạn này biểu hiện như thiếu ham muốn tình dục, hoặc không muốn tham gia vào hoạt động tình dục, hoặc khi tinh dịch được di tản nhanh chóng sau khi hoạt động tình dục và với kích thích dương vật tối thiểu. Đây còn được gọi là xuất tinh sớm hoặc xuất tinh sớm. Đặc tính Vrishya (kích thích tình dục) của Chironji hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng tình dục. Nó hỗ trợ trong việc cải thiện sức chịu đựng và giảm rối loạn chức năng tình dục. Những gợi ý hữu ích cho hạt Chironji. một. Thu thập một số ít hạt Chironji. b. Đun sôi chúng trong sữa. c. Đối với sữa trộn Chironji đã nấu chín này, hãy thêm một số loại trái cây khô như hạnh nhân. d. Thực hiện mỗi ngày một lần, đặc biệt là trước khi đi ngủ để đạt hiệu quả tức thì.
  • Tăng sắc tố : Khi da tiếp xúc với nhiệt hoặc ánh nắng mặt trời, Pitta dosha trong cơ thể sẽ bị viêm, dẫn đến tăng sắc tố. Do đặc tính Ropan (chữa bệnh) và Sita (làm mát), dầu hạt Chironji hỗ trợ giảm sạm da và nám. Dầu Chironji Gợi ý hữu ích a. Thêm một vài giọt dầu Chironji vào lòng bàn tay của bạn (nếu cần). c. Kết hợp nó với dầu ô liu hoặc dầu hạnh nhân. c. Để loại bỏ dấu hiệu tăng sắc tố, hãy sử dụng hỗn hợp này lên vùng bị ảnh hưởng một hoặc hai lần một ngày.
  • Mụn trứng cá và mụn nhọt : “Một người có loại da Kapha-Pitta dosha có thể dễ bị mụn trứng cá và mụn nhọt, theo Ayurveda.” Sự gia tăng sản xuất bã nhờn và tắc nghẽn lỗ chân lông do Kapha trầm trọng hơn dẫn đến việc tạo ra cả mụn đầu trắng và mụn đầu đen. Một thành phần khác là tình trạng trầm trọng thêm của Pitta, được đặc trưng bởi sự hình thành các sẩn đỏ (vết sưng) và viêm nhiễm đầy mủ. Chất cân bằng Pitta-Kapha và Sita (lạnh) của Chironji hỗ trợ trong việc kiểm soát mụn trứng cá. Nó giúp ngăn ngừa và giảm thiểu sự sản sinh của mụn đầu đen và đầu trắng, đồng thời làm mát vùng bị ảnh hưởng. Bột hạt Chironji: Gợi ý hữu ích a. Uống bao nhiêu bột hạt Chironji nếu bạn cần. b. Tạo hỗn hợp sền sệt bằng cách trộn với nước hoa hồng hoặc sữa. c. Sử dụng nó để điều trị vùng bị ảnh hưởng. d. Chờ 20-30 phút để quá trình hoàn tất. e. Rửa sạch với nước; f. Lặp lại hai lần một tuần để loại bỏ mụn trứng cá và mụn nhọt.

Video Tutorial

Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng Chironji:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, những lưu ý dưới đây nên được thực hiện khi dùng Chironji (Buchanania lanzan)(HR/3)

  • Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thực hiện khi dùng Chironji:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt dưới đây khi dùng Chironji (Buchanania lanzan)(HR/4)

    • Cho con bú : Bởi vì không có đủ dữ liệu khoa học để hỗ trợ việc sử dụng Chironji trong thời kỳ cho con bú. Do đó, tốt nhất là bạn nên nhận tư vấn y tế trước khi sử dụng Chironji khi đang cho con bú.
    • Thai kỳ : Bởi vì không có đủ dữ liệu khoa học để hỗ trợ việc sử dụng Chironji trong thai kỳ. Do đó, tốt nhất bạn nên nhận tư vấn y tế trước khi sử dụng Chironji trong thời kỳ mang thai.

    Cách lấy Chironji:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Chironji (Buchanania lanzan) có thể được đưa vào các phương pháp được đề cập như dưới đây(HR/5)

    Nên uống bao nhiêu Chironji:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Chironji (Buchanania lanzan) nên được đưa vào lượng được đề cập như dưới đây(HR/6)

    Tác dụng phụ của Chironji:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, những tác dụng phụ dưới đây cần được lưu ý khi dùng Chironji (Buchanania lanzan)(HR/7)

    • Hiện chưa có đủ dữ liệu khoa học về tác dụng phụ của loại thảo dược này.

    Các câu hỏi thường gặp Liên quan đến Chironji:-

    Question. Bạn có thể ăn hạt Chironji sống không?

    Answer. Hạt Chironji có thể được tiêu thụ thô. Chúng được sử dụng để trang trí nhiều loại thực phẩm như halwa, kheer, và các món tráng miệng khác. Để tăng hương vị của hạt, chúng có thể được rang hoặc chiên.

    Question. Cách tốt nhất để bảo quản hạt Chironji là gì?

    Answer. Hạt Chironji có thể được giữ trong thời gian ngắn ở nhiệt độ phòng trong hộp kín. Tuy nhiên, chúng nên được bảo quản trong tủ đông để bảo quản lâu dài.

    Question. Chironji có hữu ích trong bệnh tiểu đường không?

    Answer. Có, chất chống lại bệnh tiểu đường và chất chống oxy hóa của Chironji có thể hỗ trợ bệnh tiểu đường. Chất chống oxy hóa của Chironji (flavonoid) bảo vệ các tế bào tuyến tụy khỏi tác hại của các gốc tự do đồng thời tăng sản xuất insulin. Kết quả là lượng đường trong máu bị giảm.

    Question. Chironji có thể làm giảm mức cholesterol?

    Answer. Có, chất chống oxy hóa và chống tăng lipid máu của Chironji có thể giúp điều chỉnh mức cholesterol. Nó làm giảm mức cholesterol toàn phần, cholesterol xấu (LDL) và chất béo trung tính trong khi tăng mức cholesterol tốt (HDL). Nhờ đó, mức cholesterol có thể được kiểm soát.

    Question. Chironji có lợi trong bệnh tiêu chảy không?

    Answer. Có, Chironji có thể hỗ trợ điều trị tiêu chảy. Nó có đặc tính chống tiêu chảy do các thành phần đặc biệt (tannin). Nó kiểm soát tiêu chảy bằng cách giảm nhu động ruột và giảm tần suất phân.

    Do đặc tính Kashaya (làm se) và Sita (làm lạnh), vỏ cây Chironji rất hữu ích trong việc kiểm soát các triệu chứng tiêu chảy. Nó giúp giảm thiểu các triệu chứng tiêu chảy và kiểm soát tần suất đi ngoài ra phân có nước.

    Question. Hạt Chironji có thể được sử dụng trong Bệnh thiếu máu không?

    Answer. Do đặc tính chống thiếu máu, hạt Chironji có thể hữu ích trong việc điều trị bệnh thiếu máu. Nó chứa các thành phần đặc biệt (khoáng chất, vitamin, v.v.) kích thích sự tổng hợp máu của tủy xương và tăng số lượng hồng cầu. Nó cũng tăng cường hệ thống miễn dịch bằng cách tăng thế hệ bạch cầu.

    Question. Chironji có hữu ích trong bệnh viêm loét dạ dày không?

    Answer. Có, Chironji có thể giúp chữa loét dạ dày vì nó chứa chất chống oxy hóa (flavonoid) bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tác hại của các gốc tự do. Do tác dụng chống bài tiết, nó cũng làm giảm tiết dịch vị và độ chua.

    Chứng khó tiêu và tình trạng trầm trọng thêm Pitta dosha là những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra viêm loét dạ dày. Điều này thường dẫn đến cảm giác bỏng rát. Do đặc tính cân bằng Pitta và Sita (làm mát), Chironji hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, giảm các triệu chứng của viêm loét dạ dày như nóng rát.

    Question. Chironji có giảm căng thẳng không?

    Answer. Có, lá Chironji có thể giúp giảm căng thẳng. Nó có khả năng chống oxy hóa do các thành phần cụ thể. Những chất chống oxy hóa này chống lại các gốc tự do, được biết là nguyên nhân gây ra căng thẳng.

    Question. Chironji có thể được sử dụng trong vết rắn cắn không?

    Answer. Do đặc tính kháng nọc độc của nó, Chironji có thể được sử dụng để điều trị rắn cắn. Nó chứa tannin, kết hợp với protein có trong nọc rắn để tạo thành một hợp chất. Nhờ đó, nó chống lại độc tính của nọc rắn.

    Question. Chironji có phải là một chất tăng cường trí nhớ không?

    Answer. Có, bởi vì Chironji có tác dụng bảo vệ thần kinh, nó có thể hỗ trợ cải thiện trí nhớ. Nó giúp thúc đẩy các quá trình của não như trí nhớ bằng cách tăng sản xuất chất dẫn truyền thần kinh (Acetylcholine) trong não. Nó cũng làm giảm mức cholesterol huyết thanh, thường cao hơn ở những người bị bệnh Alzheimer. Do đó, nó giúp ngăn ngừa sự khởi phát của bệnh Alzhemier.

    Question. Chironji có giúp chữa lành vết thương không?

    Answer. Có, chất làm se và chống viêm của Chironji có thể giúp chữa lành vết thương. Bằng cách thúc đẩy sản xuất collagen, nó cải thiện sự co lại và đóng vết thương. Nó cũng tăng tốc độ chữa lành vết thương bằng cách tránh nhiễm trùng vì chất kháng khuẩn của nó.

    Bất kỳ chấn thương bên ngoài nào cũng gây ra vết thương, gây đau và viêm. Do đặc tính Ropan và Sita (mát), bột nhão hoặc dầu Chironji hỗ trợ chữa lành vết thương.

    Question. Chironji có lợi cho các bệnh ngoài da không?

    Answer. Mặc dù không có đủ dữ liệu khoa học để chứng minh tầm quan trọng của Chironji đối với các vấn đề về da. Do đặc tính chống oxy hóa, dầu Chironji có thể hỗ trợ một số vấn đề về da như mụn trứng cá hoặc sẹo.

    Các bệnh về da là do mất cân bằng Pitta dosha, có thể gây ngứa và kích ứng. Do đặc tính cân bằng Pitta và Ropan (chữa bệnh), bột hoặc dầu Chironji có thể hỗ trợ điều trị các vấn đề về da. Nó làm giảm ngứa và kích ứng, cũng như cung cấp tác dụng làm mát cho vùng bị ảnh hưởng.

    SUMMARY

    Nó tạo ra trái cây có hạt được tiêu thụ rộng rãi như trái cây khô. Nó được sử dụng rộng rãi để cung cấp hương vị và chất dinh dưỡng cho các món tráng miệng như kheer, kem và cháo.


Previous articleМед: користь для здоров’я, побічні ефекти, застосування, дозування, взаємодія
Next articleSuddh Suahaga: користь для здоров’я, побічні ефекти, використання, дозування, взаємодії