Adoosa: Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions
Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions of Adoosa herb

Adoosa (Adhatoda zeylanica)

Adoosa, còn được gọi là Vasa ở Ayurveda, là một loại dược thảo được sử dụng rộng rãi.(HR/1)

Lá, hoa và rễ của cây này đều có công dụng chữa bệnh. Nó có mùi đặc trưng và vị đắng. Do đặc tính long đờm của nó, tiêu thụ bột Adoosa với mật ong được cho là có hiệu quả trong các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp như ho gà, viêm phế quản và hen suyễn, vì nó hỗ trợ giải phóng đờm khỏi đường thở. Do đặc tính chống oxy hóa và chống viêm, adoosa (Vasaka) có thể hỗ trợ điều trị các triệu chứng viêm khớp. Nó làm giảm đau khớp và sưng khớp liên quan đến bệnh gút và bệnh gút. Đặc tính chống co thắt của nó cũng giúp giảm chuột rút. Adoosa là phương pháp điều trị tại nhà cho các vấn đề về da hiệu quả. Nhờ tính chất kháng khuẩn, sử dụng bột Adoosa với mật ong thoa đều lên vùng da bị mụn giúp giảm hắc lào, ngứa và phát ban trên da. Do đặc tính hạ sốt, thuốc sắc từ bột nhão Adoosa và rễ cũng giúp hạ sốt bằng cách hạ nhiệt độ cơ thể.

Adoosa còn được gọi là :- Adhatoda zeylanica, Titabahak, Bahak, Vachaka, Bakas, Basak, Vasaka, Malabar Nut tree, Aradusi, Araduso, Arusa, Aduss, Adusoye, Adalodakam, Adarooshaka, Adulsa, Vasa, Vasanga, Basanga, Vishuti, Bhea Adatodai, Vansa, Adda Adatodai, Thêm , Saramu, Adusa

Adoosa được lấy từ :- Thực vật

Công dụng và lợi ích của Adoosa:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, công dụng và lợi ích của Adoosa (Adhatoda zeylanica) được đề cập như dưới đây(HR/2)

  • Cháy nắng : Lấy 1/2 đến 1 thìa cà phê bột Adoosa, hoặc khi cần thiết. Để tạo thành hỗn hợp sền sệt, hãy kết hợp nó với nước. Giảm cháy nắng bằng cách thoa lên vùng da bị bỏng.
  • Làm lành vết thương : Lấy 1/2 đến 1 thìa cà phê bột Adoosa hoặc khi cần, để tạo thành hỗn hợp sền sệt, kết hợp với dầu dừa, thoa lên vùng da bị tổn thương để đẩy nhanh quá trình chữa lành.

Video Tutorial

Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng Adoosa:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, những lưu ý dưới đây nên được thực hiện khi dùng Adoosa (Adhatoda zeylanica)(HR/3)

  • Dùng bột Adoosa với bất kỳ chất làm ngọt tự nhiên nào vì nó có vị cực kỳ đắng.
  • Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thực hiện khi dùng Adoosa:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt dưới đây khi dùng Adoosa (Adhatoda zeylanica)(HR/4)

    • Cho con bú : Adoosa nên tránh khi cho con bú.
    • Thai kỳ : Adoosa nên tránh trong thời kỳ mang thai. Nó có tác dụng chống sẩy thai. Nó làm cho các cơn co thắt tử cung tăng lên. Nó cũng khuyến khích sản xuất prostaglandin. Do đó, Adoosa được cho là có đặc tính tương tự như hormone oxytocin.

    Cách dùng Adoosa:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Adoosa (Adhatoda zeylanica) có thể được đưa vào các phương pháp được đề cập như dưới đây(HR/5)

    • Viên nén Adoosa : Lấy một đến hai máy tính bảng của Adoosa. Nuốt nó với nước một đến hai lần một ngày.
    • Viên nang Adoosa : Uống một đến hai viên thuốc Adoosa. Nuốt nó với nước một đến hai lần một ngày.
    • Bột Adoosa : Lấy một phần tư đến một nửa thìa cà phê bột Adoosa. Thêm mật ong vào nó hoặc uống với nước một đến hai lần một ngày, hoặc, Lấy một nửa đến một thìa cà phê bột Adoosa. Thêm mật ong vào nó. Thoa đều trên khu vực bị ảnh hưởng. Chờ từ hai đến ba giờ. Rửa nhiều lần bằng nước máy. Sử dụng phương thuốc này 2-3 lần một tuần để kiểm soát nấm ngoài da, ngứa và phát ban.
    • Adoosa Kwath : Lấy một nửa đến một thìa cà phê bột Adoosa. Thêm hai cốc nước và cũng hấp chín. Chờ từ năm đến mười phút hoặc cho đến khi âm lượng giảm xuống còn nửa cốc. Đây là Adoosa Kwath. Lấy 2-3 muỗng cà phê Kwath này. Thêm cùng một lượng nước vào nó. Tiêu thụ nó hai lần một ngày tốt nhất là sau bữa ăn.
    • Adoosa lá tươi : Lấy bốn đến năm lá Adoosa. Nghiền để tạo thành hỗn hợp sền sệt. Áp dụng nó trên nhọt. Sử dụng phương thuốc này một lần mỗi ngày để loại bỏ mụn nhọt và cả vết loét.

    Bao nhiêu Adoosa nên được thực hiện:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Adoosa (Adhatoda zeylanica) nên được đưa vào lượng được đề cập như sau(HR/6)

    • Viên nén Adoosa : Một đến hai viên hai lần một ngày.
    • Viên nang Adoosa : Một đến hai viên hai lần một ngày.
    • Bột Adoosa : Một phần tư đến nửa thìa cà phê hai lần một ngày hoặc, Một nửa đến một thìa cà phê hoặc theo yêu cầu của bạn.

    Tác dụng phụ của Adoosa:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, các tác dụng phụ dưới đây cần được lưu ý khi dùng Adoosa (Adhatoda zeylanica)(HR/7)

    • Hiện chưa có đủ dữ liệu khoa học về tác dụng phụ của loại thảo dược này.

    Các câu hỏi thường gặp Liên quan đến Adoosa:-

    Question. Thành phần hóa học của Adoosa là gì?

    Answer. Các thành phần hóa học chính của Adoosa có tác dụng long đờm, giãn phế quản và kháng khuẩn mạnh mẽ. Vasicine và vasicinone, hai ancaloit, là những thuốc giãn phế quản mạnh. Vasicinone, một sản phẩm oxy hóa vasicine, là một chất làm giãn phế quản mạnh hơn.

    Question. Adoosa có những hình thức nào trên thị trường?

    Answer. Adoosa được bán dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm viên nén, viên nang, bột và thảo mộc thô.

    Question. Adoosa có giúp tiêu hóa không?

    Answer. Có, Adoosa hỗ trợ tiêu hóa bằng cách kích thích enzym trypsin. Trypsin là một loại men tiêu hóa hỗ trợ quá trình tiêu hóa protein. Kết quả là, Adoosa hỗ trợ tiêu hóa và hấp thụ protein từ ruột non.

    Question. Adoosa có thể được sử dụng trong trường hợp bệnh lao không?

    Answer. Có, Adoosa có hiệu quả trong cuộc chiến chống lại bệnh lao. Vasicine trong Adoosa có tác dụng phân giải chất nhầy (làm tan chất nhầy dày). Nó cũng làm tăng số lượng tế bào lysosome trong cơ thể. Tế bào lysosome hỗ trợ tiêu diệt các vi khuẩn và chất độc nguy hiểm. Do đó, nó có thể được sử dụng như một liệu pháp bổ sung cho bệnh lao. Có, Adoosa có hiệu quả chống lại bệnh lao. Do đặc tính cân bằng Kapha dosha, nó hỗ trợ loại bỏ chất nhầy dư thừa và giảm ho.

    Question. Adoosa có hữu ích cho giọng nói rõ ràng không?

    Answer. Mặc dù không có đủ dữ liệu khoa học để sao lưu sự tham gia của Adoosa vào độ rõ ràng của giọng nói. Tuy nhiên, nó có thể cải thiện giọng nói hoặc bài phát biểu.

    Question. Adoosa có lợi như thế nào trong trường hợp có vấn đề về hô hấp?

    Answer. Do đặc tính long đờm của nó, Adoosa được coi là hữu ích trong các trường hợp có vấn đề về hô hấp. Nó giúp làm sạch chất nhầy khỏi đường hô hấp và giúp thở dễ dàng hơn. Nó cũng có tác dụng thư giãn, giúp giảm viêm họng. Ho, cảm lạnh, hen suyễn và viêm phế quản là do mất cân bằng Kapha dosha, dẫn đến sự phát triển và lắng đọng chất nhầy trong đường hô hấp. Adoosa, với đặc tính cân bằng Kapha, hỗ trợ làm lỏng và loại bỏ chất nhầy ra khỏi cơ thể, cũng như giảm ho.

    Question. Adoosa (Vasaka) có hạ sốt không?

    Answer. Do đặc tính hạ sốt, Adoosa (Vasaka) có thể giúp hạ sốt. Nó hỗ trợ giảm nhiệt độ cơ thể và có thể được sử dụng để điều trị sốt rét. Có, đặc điểm Sothhar (chống viêm) và Jwaraghna (chống sốt) của Adoosa có thể giúp kiểm soát các triệu chứng của sốt, chẳng hạn như viêm bên trong. Do chất lượng Sita (lạnh) của nó, nó cũng có tác động làm mát cơ thể.

    Question. Adoosa có thể giúp giảm chuột rút không?

    Answer. Do đặc tính chống co thắt của nó, Adoosa có thể hữu ích trong việc giảm chuột rút. Nó giúp loại bỏ chuột rút và thư giãn các cơ trơn.

    Question. Chúng ta có thể sử dụng Adoosa dưới dạng cồn thuốc không?

    Answer. Do đặc tính long đờm, chống co thắt và giảm sốt, Adoosa có thể được dùng dưới dạng cồn thuốc. Nó làm giảm ho, giảm co cứng cơ và kiểm soát cơn sốt.

    Question. Cách sử dụng lá Adoosa?

    Answer. Do đặc tính Sita (làm mát) và Ropan (chữa bệnh), lá adoosa có thể được sử dụng như một loại bột nhão để điều trị các bệnh bao gồm cả viêm và nhọt. Mẹo: Lấy 4-5 lá Adoosa và cho vào bát. Tạo hỗn hợp sền sệt bằng cách nghiền nát chúng. Nó nên được áp dụng cho các khu vực bị ảnh hưởng. Để hết nhọt và lở loét, hãy bôi thuốc này mỗi ngày một lần.

    SUMMARY

    Lá, hoa và rễ của cây này đều có công dụng chữa bệnh. Nó có mùi đặc trưng và vị đắng.


Previous articleGrüner Kaffee: Nutzen für die Gesundheit, Nebenwirkungen, Verwendung, Dosierung, Wechselwirkungen
Next articleచౌలై: ఆరోగ్య ప్రయోజనాలు, దుష్ప్రభావాలు, ఉపయోగాలు, మోతాదు, పరస్పర చర్యలు