Abhrak: Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions
Health Benefits, Side Effects, Uses, Dosage, Interactions of Abhrak herb

Abhrak (Gagan)

Abhrak là một hợp chất khoáng có chứa một lượng nhỏ silic, magiê, canxi, kali và nhôm.(HR/1)

Theo khoa học đương đại, có hai loại Abhrak: Mica sắt từ và Mica kiềm. Ayurveda phân loại Abhrak thành bốn loại: Pinak, Naag, Manduk và Vajra. Nó được phân loại thành bốn loại dựa trên màu sắc: Vàng, Trắng, Đỏ và Đen. Ở Ayurveda, abhrak được sử dụng dưới dạng bhasma, một loại bột mịn. Do khả năng tăng số lượng tinh trùng và đặc tính kích thích tình dục, nó thường được sử dụng để điều trị các rối loạn tình dục nam giới như số lượng tinh trùng thấp và thiếu ham muốn tình dục. Do tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết), abhrak bhasma có thể có lợi cho bệnh nhân tiểu đường. và điều chỉnh lượng đường trong máu. Theo lời khuyên của bác sĩ Ayurvedic, abhrak bhasma nên được thực hiện với liều lượng được chỉ định và trong thời gian khuyến cáo.

Abhrak còn được gọi là :- Gagan, Bhrung, Vyom, Vajra, Ghan, Kha, Girija, Bahupatra, Megh, Antariksh, Aakash, Shubhra, Amber, Girijabeej, Gauritej, Mica

Abhrak được lấy từ :- Kim loại & Khoáng sản

Công dụng và lợi ích của Abhrak:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, công dụng và lợi ích của Abhrak (Gagan) được đề cập như sau(HR/2)

  • Khó tiêu : Do đặc tính Deepan (món khai vị) và Pachan (tiêu hóa), Abhrak bhasma được sử dụng để hỗ trợ tiêu hóa.
  • Ho : Do đặc tính cân bằng Kapha, Abhrak bhasma hỗ trợ giảm ho và cảm lạnh, nghẹt ngực, khó thở và ho nhiều.
  • Cải thiện hoạt động tình dục : Do đặc tính Rasayana và Vajikarana, Abhrak bhasma hỗ trợ điều trị các vấn đề tình dục như giảm số lượng tinh trùng và mất ham muốn tình dục.
  • Bệnh tiểu đường : Do đặc tính Rasayana của nó, Abhrak bhasma có thể giúp bệnh nhân tiểu đường bị suy nhược, căng thẳng và lo lắng.

Video Tutorial

Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng Abhrak:-

Theo một số nghiên cứu khoa học, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa dưới đây khi dùng Abhrak (Gagan)(HR/3)

  • Abhrak bhasma nên được thực hiện theo liều khuyến cáo và trong thời gian khuyến cáo dưới sự giám sát của bác sĩ Ayurvedic.
  • Tránh Abhrak bhasma trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, tắc nghẽn đường ruột, tiêu chảy, tăng canxi huyết, cường cận giáp (sản xuất dư thừa hormone tuyến cận giáp), hoạt động kém của thận, rối loạn chảy máu và viêm loét đại tràng.
  • Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thực hiện khi dùng Abhrak:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt dưới đây khi dùng Abhrak (Gagan)(HR/4)

    • Cho con bú : Abhrak bhasma nên tránh khi cho con bú.
    • Thai kỳ : Abhrak bhasma nên tránh trong thời kỳ mang thai.
    • bọn trẻ : Trẻ em dưới 12 tuổi nên được cung cấp abhrak bhasma dưới sự giám sát của bác sĩ.

    Làm thế nào để lấy Abhrak:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Abhrak (Gagan) có thể được đưa vào các phương pháp được đề cập như dưới đây(HR/5)

    • Abhrak bhasma với mật ong : Lấy một nửa đến một nhúm Abhrak bhasma (Shatputi) trong một thìa cà phê mật ong. Uống ngày 2 lần sau các bữa ăn nhẹ.
    • Abhrak bhasma với chyawanprash : Lấy một nửa đến một nhúm Abhrak bhasma (Shatputi) trong một thìa cà phê chyawanprash. Uống hai lần một ngày sau bữa ăn nhẹ để tăng cường sinh lực.
    • Abhrak bhasma với nước dừa : Lấy một nửa đến một nhúm Abhrak bhasma (Shatputi) trong nửa ly nước dừa. Uống ngày 2 lần sau các bữa ăn nhẹ để điều hòa tình trạng nhiễm trùng tiết niệu.
    • Abhrak bhasma với guduchi satva hoặc nước ép nghệ : Lấy một nửa đến một nhúm Abhrak bhasma (Shatputi) trong guduchi satva hoặc nước ép nghệ. Uống hai lần một ngày sau các bữa ăn nhẹ để kiểm soát quá trình trao đổi chất cũng như lượng đường trong máu.
    • Abhrak bhasma với nước gạo : Lấy một nửa đến một nhúm Abhrak bhasma (Shatputi) trong một cốc nước gạo. Uống hai lần một ngày sau bữa ăn nhẹ để kiểm soát dịch âm đạo màu trắng.

    Nên uống bao nhiêu Abhrak:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, Abhrak (Gagan) nên được tính theo lượng được đề cập như sau(HR/6)

    • Abhrak Bhasma (Shatputi) : Một nửa đến một nhúm chia làm nhiều lần trong ngày.

    Tác dụng phụ của Abhrak:-

    Theo một số nghiên cứu khoa học, các tác dụng phụ dưới đây cần được lưu ý khi dùng Abhrak (Gagan)(HR/7)

    • Hiện chưa có đủ dữ liệu khoa học về tác dụng phụ của loại thảo dược này.

    Các câu hỏi thường gặp Liên quan đến Abhrak:-

    Question. Làm thế nào để lưu trữ Abhrak bhasma?

    Answer. Abhrak bhasma nên được bảo quản trong bao bì khô ráo, hợp vệ sinh ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt và ánh nắng trực tiếp. Giữ nó xa tầm tay của trẻ nhỏ và vật nuôi.

    Question. Tôi lấy Abhrak bhasma ở đâu?

    Answer. Abhrak bhasma có sẵn từ bất kỳ cửa hàng Ayurvedic nào. Tốt hơn là mua một gói kín Abhrak bhasma từ một nhà sản xuất có uy tín.

    Question. Abhrak bhasma có hữu ích trong việc tăng huyết áp không?

    Answer. Abhrak chứa kali và magiê, giúp thư giãn các mạch máu bị co thắt và hỗ trợ điều chỉnh huyết áp cao.

    Question. Có thể sử dụng Abhrak cho chứng bất lực không?

    Answer. Có, Abhrak có thể được sử dụng để điều trị chứng bất lực vì nó hỗ trợ đạt được và duy trì sự cương cứng của dương vật trong hoạt động tình dục. Do đặc tính kích thích tình dục, nó cũng có thể tăng cường ham muốn tình dục.

    Question. Abhrak bhasma có lợi trong điều trị hen suyễn không?

    Answer. Mặc dù không có đủ dữ liệu khoa học để hỗ trợ lợi ích của Abhrak bhasma trong điều trị hen suyễn, nó có thể được sử dụng.

    Question. Các tác dụng phụ của Abhrak bhasma là gì?

    Answer. Abhrak bhasma có lợi cho nhiều bệnh và có ít tác dụng phụ. Tuy nhiên, nếu bạn bị đau bụng, buồn nôn, nôn hoặc phát ban sau khi sử dụng, bạn nên ngừng sử dụng và đến gặp bác sĩ. Khi Abhrak bhasma được dùng bằng đường uống với một lượng lớn, nó có thể gây ra nhịp tim không đều. Do đó, luôn tuân theo các khuyến nghị về liều lượng của bác sĩ.

    SUMMARY

    Theo khoa học đương đại, có hai loại Abhrak: Mica sắt từ và Mica kiềm. Ayurveda phân loại Abhrak thành bốn loại: Pinak, Naag, Manduk và Vajra.


Previous articleDanti: Lợi ích sức khỏe, Tác dụng phụ, Công dụng, Liều lượng, Tương tác
Next articleआडोसा: आरोग्य फायदे, साइड इफेक्ट्स, उपयोग, डोस, परस्परसंवाद